Nội dung bài viết
PHỤ LỤC 1
QUY ĐỊNH TÀI CHÍNH NĂM HỌC 2024-2025
CHO SINH VIÊN CÁC HỆ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC FPT
(Ban hành theo Quyết định số 08/QĐ-CTGDFPT ngày 12/01/2024 của Tổng Giám đốc Công ty TNHH Giáo dục FPT)
1. Dịch vụ tuyển sinh
1.1. Giá Dịch vụ tuyển sinh: Là khoản tiền tất cả các sinh viên phải đóng khi nộp hồ sơ thi tuyển hoặc xét tuyển.
1.2. Giá Dịch vụ đăng ký học bổng: Là khoản tiền các sinh viên có nguyện vọng tham gia thi hoặc xét duyệt học bổng phải đóng.
1.3. Giá Dịch vụ nhập học: Tùy từng chương trình đào tạo có thể có hoặc không. Sinh viên nộp tiền nhập học khi làm thủ tục đăng ký nhập học và không được hoàn trả trong bất cứ trường hợp nào.
2. Học phí và chính sách điều chỉnh học phí
Được quy định cho từng chương trình đào tạo, chi tiết tại phụ lục bảng học phí và các khoản dịch vụ đào tạo.
3. Các khoản dịch vụ đào tạo khác
3.0. Giáo trình: Tùy chương trình đào tạo sinh viên có thể được phát, được mượn hoặc yêu cầu mua giáo trình phục vụ học tập.
3.1. Học lại: Sinh viên bị trượt môn (do thi không qua môn hoặc không đủ điều kiện điểm danh) hoặc có nguyện vọng học cải thiện điểm hoặc có nhu cầu học ôn tập phải nộp học phí học lại. Quy định chi tiết về học phí học lại được ban hành tại quyết định riêng.
3.2. Thi lại: Với một số chương trình hợp tác quốc tế, sinh viên thi không qua môn phải nộp tiền thi lại theo quy định của đối tác liên kết.
3.3. Phúc tra: Sinh viên có nguyện vọng phúc tra do thi không qua môn sẽ phải nộp tiền phúc tra. Số tiền này sẽ được hoàn trả nếu kết quả chấm lại có thay đổi.
3.4. Thẻ sinh viên: Sinh viên nộp tiền khi phải làm lại thẻ sinh viên.
3.5. Xác nhận: Sinh viên có nhu cầu làm bảng điểm xác nhận kết quả học tập theo nguyện vọng riêng của mình, làm phó bản bằng tốt nghiệp trong trường hợp mất bằng chính hoặc làm xác nhận sinh viên phải nộp tiền tại thời điểm đăng ký làm các thủ tục trên.
3.6. Nhập học lại: Áp dụng đối với các trường hợp sinh viên đã có quyết định cho thôi học sau đó được nhà trường đồng ý cho quay lại học tiếp.
3.7. Chuyển ngành học: Sinh viên khi được chấp nhận chuyển từ ngành học này sang ngành học khác hoặc giữa các chuyên ngành hoặc chuyên ngành hẹp sẽ nộp tiền chuyển ngành.
3.8. Chuyển đổi môn học: Sinh viên học ở các trường, cơ sở đào tạo ngoài hệ thống giáo dục FPT có nhu cầu công nhận chuyển đổi một số môn học (danh sách các môn học có thể chuyển đổi và thủ tục thực hiện chuyển đổi căn cứ vào quy định được Nhà trường ban hành) sẽ phải nộp tiền chuyển đổi môn học.
Sinh viên chuyển đổi môn học giữa các hệ đào tạo trong nội bộ hệ thống giáo dục FPT (gồm cả FUNIX) tạm thời chưa thu tiền chuyển đổi môn học.
3.9. Dịch vụ xe đưa đón: Nhà trường cung cấp dịch vụ xe đưa đón hàng ngày hoặc cuối tuần đối với những gia đình có nhu cầu đăng ký. Giá dịch vụ căn cứ vào số lượng học viên đăng ký và giá dịch vụ của nhà cung ứng theo nguyên tắc thu bù chi.
Việc đăng ký đi xe hoặc hủy xe được tiến hành hàng kỳ vào thời điểm trước khi học kỳ mới bắt đầu. Dịch vụ xe đưa đón thu tiền theo kỳ, không được trừ những ngày không đi học, Nghỉ Lễ, Tết và các ngày nghỉ theo kế hoạch năm học của Nhà trường.
Ngoài đợt đăng ký đầu kỳ, trong kỳ mỗi học viên được đăng ký 1 lần đi, 1 lần hủy xe, và 2 lần chuyển tuyến tuy nhiên cần báo trước tối thiểu 2 ngày làm việc. Học viên đăng ký đi xe sẽ nộp tiền xe theo tỷ lệ thời gian học còn lại của học kỳ nhân với tiền xe của cả kỳ tại thời điểm đăng ký. Học viên chuyển tuyến phải nộp thêm tại thời điểm đăng ký hoặc được hoàn lại vào cuối học kỳ số tiền chênh lệch giữa 2 tuyến nếu có nhân với tỷ lệ thời gian còn lại của học kỳ.
4. Các chính sách liên quan đến học phí
4.1. Chính sách ưu đãi, học bổng tài năng:
4.1.1. Ưu đãi học phí: Tùy từng chương trình đào tạo hoặc tùy thuộc vào chính sách chung của hệ thống giáo dục FPT sinh viên có thể được hưởng các loại ưu đãi học phí khác nhau nếu đáp ứng được điều kiện ưu đãi.
4.1.2. Học bổng tài năng: Tùy từng chương trình đào tạo sinh viên đủ điều kiện có thể được cấp học bổng toàn phần (có thể kèm chi phí ăn ở hoặc không) hoặc học bổng từng phần.
4.1.3. Đối với sinh viên ở diện được cấp nhiều loại học bổng, ưu đãi thì về nguyên tắc chỉ được nhận một loại học bổng, ưu đãi tốt nhất, trừ trường hợp có quy định khác.
4.2. Chính sách nộp trước học phí, bảo lưu học phí, hoàn trả học phí
4.2.1. Sinh viên thôi học trước ngày bắt đầu (là ngày học hoặc tập trung đầu tiên) của khóa học hoặc học kỳ sẽ được trả lại 80% * học phí thực nộp - phí bản quyền (nếu có). Học phí thực nộp là học phí nộp đã trừ đi hỗ trợ laptop và các hỗ trợ tài chính khác.
4.2.2. Sinh viên thôi học trong vòng 2 tuần kể từ ngày bắt đầu của khóa học hoặc học kỳ sẽ được hoàn trả 50% * học phí thực nộp - phí bản quyền (nếu có).
4.2.3. Sinh viên thôi học sau 2 tuần kể từ ngày bắt đầu sẽ không được hoàn trả học phí đã đóng.
4.2.4. Sinh viên đã nộp học phí sau đó có đơn xin bảo lưu (tạm ngưng) và được chấp thuận thì phần học phí này sẽ được bảo lưu, khi sinh viên quay lại học sẽ được trừ vào phần học phí phải nộp.
4.2.5. Phần học phí nộp dư (nếu có) sẽ được chuyển thành học phí của kỳ tiếp theo. Trong trường hợp nộp dư quá tổng số học phí toàn khóa phải nộp thì sinh viên sẽ được hoàn trả lại phần dư so với tổng học phí phải nộp.
4.2.6. Sinh viên nếu có môn được chuyển đổi tín chỉ hoặc được công nhận môn đã học trước đây sẽ không phải học đồng thời được hoàn lại học phí theo mức học phí môn thực nộp (bằng học phí chuẩn trừ đi ưu đãi, học bổng nếu có).
4.2.7. Sinh viên nếu được xếp học vượt khung chương trình chuẩn sẽ không phải nộp học phí các môn học vượt ngay mà vẫn theo kế hoạch nộp học phí theo kỳ ban đầu (hiểu là học phí các môn học vượt sẽ được nộp cùng học phí của kỳ học có các môn này).
4.2.8. Sinh viên học thừa số tín chỉ tự chọn sẽ phải nộp bổ sung học phí của những tín chỉ thừa theo mức học phí môn, học phí các tín chỉ thừa này không được miễn giảm đối với sinh viên thuộc diện học bổng, ưu đãi. Thời điểm nộp bổ sung học phí tín chỉ thừa là khi sinh viên đăng ký môn học tự chọn thừa tín chỉ.
4.2.9. Trường hợp do lỗi từ phía nhà trường như không mở được ngành, không đủ sĩ số để mở lớp,… sinh viên sẽ được hoàn trả 100% các khoản phí thực nộp trừ đi phần đã sử dụng (nếu có).
4.3. Chính sách tài chính liên quan đến chuyển ngành, chuyển cơ sở, chuyển hệ đào tạo
4.3.1. Sinh viên chuyển ngành hoặc chuyển cơ sở sẽ được chuyển toàn bộ học phí chưa sử dụng nếu có sang nhóm/khối ngành mới hoặc cơ sở mới.
4.3.2. Sinh viên chuyển khối ngành, chuyên ngành, chuyên ngành hẹp, chuyên sâu (combo) gọi chung là chuyển ngành sẽ phải nộp bổ sung 100% học phí môn của các môn đã học ở ngành cũ mà ngành mới không có theo biểu phí môn học áp dụng tại thời điểm chuyển ngành, đồng thời được bảo lưu số học kỳ đã nộp học phí và số tiền học phí nộp thừa nếu có ở ngành cũ sang ngành mới. Tại thời điểm chuyển ngành với các môn đã học ở ngành cũ mà ngành mới cũng có nếu các môn này bị trượt sang ngành mới sẽ phải nộp phí học lại, nếu các môn này đã qua sinh viên không được xếp lớp ở ngành mới. Sinh viên chuyển khối ngành không được duy trì các loại học bổng, ưu đãi tài năng; Sinh viên chuyển chuyên ngành, ngành hẹp được bảo lưu các loại học bổng, ưu đãi này khi chuyển ngành.
4.3.3. Sinh viên nếu chuyển cơ sở nộp học phí theo biểu phí tại cơ sở mới kể từ thời điểm chuyển đến.
4.3.4. Sinh viên chuyển cơ sở sẽ được bảo lưu chính sách học bổng, tín dụng và các ưu đãi khác (gọi chung là ưu đãi) phần còn được hưởng tại cơ sở mới nếu chính sách này áp dụng chung cho toàn quốc, ngược lại nếu chính sách này áp dụng riêng cho vùng miền thì sinh viên sẽ phải hoàn lại ưu đãi đã nhận khi chuyển cơ sở. Với các ưu đãi có giá trị tuyệt đối thì được bảo lưu hoặc phải hoàn lại theo giá trị tuyệt đối, với các ưu đãi có giá trị tương đối (phần trăm) thì bảo lưu giá trị tương đối hoặc hoàn lại theo giá trị tuyệt đối quy đổi từ giá trị tương đối.
4.3.5. Sinh viên chuyển giữa các hệ đào tạo trong FE xử lý tài chính giống như sinh viên thông thường rút hồ sơ hoặc thôi học ở hệ đào tạo chuyển đi và nhập học mới tại hệ đào tạo chuyển đến.
5. Quy định về thời hạn nộp học phí và các khoản phí
5.1. Sinh viên có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ học phí tối thiểu 05 ngày làm việc trước ngày bắt đầu của khóa học hoặc kỳ học mới đối với giai đoạn học chính thức (gồm cả trường hợp học tiếng Anh dự bị song song với học chính thức) và tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày đầu tiên của khóa học hoặc kỳ học mới đối với giai đoạn học tiếng Anh chuẩn bị. Trường hợp xin gia hạn học phí hoặc các khoản phí khác phải được giám đốc khối/giám đốc trung tâm/viện trưởng xem xét phê duyệt, đồng thời chịu trách nhiệm thu hồi đầy đủ các khoản này.
5.2. Đối với giai đoạn học Tiếng Anh chuẩn bị học phí sẽ được thu theo từng mức. Đối với giai đoạn học chính thức học phí sẽ được thu theo kỳ. Trường hợp tổ chức học song song Tiếng Anh chuẩn bị và kỳ học chính thức sẽ thu học phí Tiếng Anh chuẩn bị cùng học phí học kỳ chính thức.
5.3. Với các khoản thu khác ngoài học phí, sinh viên sẽ nộp ngay khi có phát sinh.
5.4. Các trường hợp sinh viên không hoàn thành nghĩa vụ học phí và các khoản phí khác đúng hạn được xem như thôi học tự nguyện.
6. Điều khoản thực hiện
6.1. Các đơn vị không được tự ý ban hành quy định thu vượt mức khung ở quy định này hoặc các khoản thu khác có nội dung nằm ngoài quy định này trừ một số khoản có tính chất thu hộ chi hộ như bảo hiểm y tế, khám sức khỏe... hoặc các khoản phụ thu, các khoản đóng góp mang tính chất tự nguyện dựa trên nguyên tắc cân đối thu chi như quà tặng lưu niệm, chi phí thuê xe đi tham quan dã ngoại, chi phí tổ chức sự kiện vui chơi tập thể… Các khoản này cần được ban hành quyết định trước khi thực hiện.
6.2. Các chính sách học bổng, ưu đãi tuyển sinh (được ban hành thành quyết định riêng hoặc là một phần của các quyết định khác), các chính sách giảm học phí, học phí học lại và các khoản dịch vụ khác cần được phê duyệt trước khi thực hiện.
BẢNG HỌC PHÍ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ CHƯƠNG TRÌNH PHỔ THÔNG CAO ĐẲNG
(Ban hành theo Quyết định số 105/QĐ-CTGDFPT ngày 22/07/2024 của Tổng Giám đốc Công ty TNHH Giáo dục FPT)
Đơn vị: VND
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số tiền | Ghi chú |
1 | Giá dịch vụ tuyển sinh | n/a | ||
2 | Học phí | Sinh viên nhập học muộn vẫn phải nộp đủ học phí cả kỳ | ||
2.1 | Học phí tất cả các ngành giai đoạn Trung cấp | Chương trình mới bao gồm 6 kỳ, áp dụng cho sinh viên nhập học từ 01/01/2023. Chương trình cũ dành cho các sinh viên nhập học từ năm 2022 trở về trước bao gồm 8 kỳ | ||
2.1.1 | Học phí dành cho các sinh viên nhập học năm 2024 | |||
2.1.1.1 | Từ học kỳ 1 đến học kỳ 3 | 1 kỳ | 13,000,000 | |
2.1.1.2 | Từ học kỳ 4 đến học kỳ 6 | 1 kỳ | 14,000,000 | |
2.1.2 | Học phí dành cho các sinh viên nhập học năm 2023 | 1 kỳ | 13,000,000 | 1. Mức học phí có hiệu lực từ ngày 01/01/2023 2. Học phí có thể điều chỉnh hàng năm không quá 10% |
2.1.3 | Học phí dành cho các sinh viên nhập học năm 2022 trở về trước | 1 kỳ | 9,000,000 | |
2.2 | Học phí giai đoạn Cao đẳng | Theo mức học phí hệ Cao đẳng | ||
3 | Các loại dịch vụ khác | |||
3.0 | Giáo trình | 1 bộ | Giá theo bộ | 1. Sinh viên bắt buộc phải mua, giá giáo trình nộp cùng học phí hàng kỳ 2. Chương trình phổ thông cao đẳng ban hành biểu phí giáo trình theo bộ 3. Không áp dụng với sinh viên mới nhập học từ khóa 2023 |
3.1 | Học phí học lại | Theo quy định về biểu phí môn học và phí học lại | ||
3.1.1 | Học phí ôn tập thi “Hoàn thành khối lượng kiến thức VH THPT” | Sinh viên đăng ký tự nguyện | ||
3.1.1.1 | Áp dụng đối với sinh viên nhập học năm 2022 trở về trước | 1SV/1 môn/1 lần | 350,000 | |
3.1.1.2 | Áp dụng đối với sinh viên nhập học năm 2023 trở đi | |||
Môn Toán/Văn | 1SV/1 môn/1 lần | 305,000 | ||
Môn Lý/Hóa/Sử | 1SV/1 môn/1 lần | 220,000 | ||
3.2 | Học phí thi thẩm định, kiểm tra, đánh giá lại | |||
3.2.1 | Học phí thí thi cải thiện điểm, thi thẩm định môn online, môn thi hoàn thành VH THPT | 1SV/1 lần | 250,000 | Sinh viên đăng ký tự nguyện |
3.2.2 | Học phí kiểm tra, đánh giá lại môn VHPT | 1SV/1 môn/1 lần | 250,000 | Triển khai cho sinh viên nhập học từ khóa 2023 trở đi |
3.3 | Dịch vụ phúc tra | 1SV/1 lần | 200,000 | |
3.4 | Dịch vụ làm lại thẻ sinh viên, thư viện | 1 thẻ | 100,000 | SV được phát miễn phí 01 thẻ khi nhập học, nếu mất phải nộp phí làm lại |
3.5 | Tiền trả chậm sách | n/a | ||
3.6 | Dịch vụ xác nhận | |||
3.6.0 | Dịch vụ xác nhận sinh viên | 1 bản | 20,000 | |
3.6.1 | Dịch vụ làm bảng điểm theo yêu cầu Dịch vụ cấp bản sao (bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, bảng điểm,...) | 1 lần | 100,000 | 1. SV được cấp tối đa 5 bản/1 lần 2. Đã bao gồm phí CPN trong nước nếu SV có nhu cầu |
3.6.2 | Dịch vụ làm phó bản giấy chứng nhận đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông | 1 lần | 100,000 | |
3.6.3 | Dịch vụ xét tốt nghiệp & cấp bằng sớm | 1 bản | 1,000,000 | SV được cấp bằng (nếu đủ điều kiện) trong vòng 3 tuần |
3.7 | Dịch vụ nhập học lại sau khi bị dropout | 1 lần | 500,000 | |
3.8 | Dịch vụ chuyển ngành | 500,000 | Sau khi có quyết định công nhận ngành học, nếu sinh viên có nhu cầu chuyển ngành sẽ phải nộp tiền dịch vụ | |
3.9 | Dịch vụ chuyển đổi môn học | 1 SV/1 môn | 20% học phí môn | 1. Xem quy định về biểu phí môn học và học phí học lại để biết học phí môn 2. Không thu tiền dịch vụ nếu chuyển đổi tín chỉ trong nội bộ FE (gồm cả FUNIX) |
3.10 | Dịch vụ nhà ở | n/a |
PHỤ LỤC 2
NỘI QUY HỌC SINH, SINH VIÊN TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- Điểm danh
- Sinh viên vào lớp đúng giờ, nếu đến muộn sẽ bị tính là vắng mặt ở tiết học đó.
- Sinh viên nghỉ học quá thời lượng quy định của một học phần sẽ không được thi cuối học phần và phải học lại, trừ trường hợp đặc biệt mà Nhà trường quy định.
2. Thẻ sinh viên
- Sinh viên phải đeo thẻ trong suốt quá trình học tập tại trường.
- Sinh viên không đeo thẻ sẽ không được vào lớp học hay sử dụng các dịch vụ trong khuôn viên nhà trường như: giảng đường, phòng đọc sách…
- Sinh viên quên thẻ/mang thẻ nhưng không đeo: Lớp sẽ bị trừ điểm thi đua, sinh viên vi phạm sẽ phải chịu hình thức kỷ luật.
3. Quy tắc và văn hóa ứng xử
- Hành vi, ngôn ngữ của sinh viên phải đảm bảo tính văn hóa, phù hợp với đạo đức và lối sống của lứa tuổi.
- Sinh viên cần tôn trọng và cư xử có văn hóa với thầy cô, cán bộ nhà trường, khách đến trường và các sinh viên khác.
- Cư xử đúng mực mọi nơi, thái độ thân thiện, hòa đồng, cởi mở, khiêm tốn trong giao tiếp, không tham gia hoặc cổ xúy cho những trò đùa gây hại hoặc quá mức dẫn đến mâu thuẫn.
- Nghiêm cấm trao đổi, truyền bá thông tin xấu, trái với luật pháp nước CHXHCN Việt Nam và thuần phong mỹ tục của dân tộc dưới mọi hình thức.
- Giữ gìn trật tự nơi công cộng. Không chơi thể thao trong các lớp học, hành lang giảng đường.
- Sử dụng ngôn từ lịch sự, đúng chuẩn mực trong giao tiếp và trên các phương tiện giao tiếp xã hội (Facebook, Zalo, Instagram, Twitter,…).
- Sinh viên cần nghiêm túc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn giao thông.
4. Giữ gìn và bảo vệ môi trường học tập
- Giám thị học đường phối hợp với các bộ phận kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về tư trang của sinh viên nhằm đảm bảo việc chấp hành nội quy trường học của sinh viên.
- Sinh viên cần có ý thức bảo vệ và giữ gìn tài sản của nhà trường.
- Sinh viên làm thiệt hại đến tài sản của nhà trường hoặc tài sản của cá nhân khác sẽ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm, đền bù thiệt hại do mình gây ra.
- Sinh viên cố tình xâm phạm hoặc phá hoại tài sản của nhà trường hay tài sản của người khác sẽ bị xử lý theo quy định của nhà trường và pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp phát hiện có hư hỏng, mất mát tài sản, thiết bị của nhà trường (cá nhân) phải báo ngay với bảo vệ hoặc cán bộ chức năng của trường trong vòng 8 tiếng đồng hồ. Tập thể lớp phải chịu trách nhiệm liên đới nếu biết thông tin về cá nhân vi phạm nhưng bao che hoặc không có hành động ngăn cản.
- Cấm mang tàng trữ và hút thuốc, (bao gồm cả thuốc là truyền thống và các loại thuốc lá điện tử) trong khuôn viên trường học.
- Cấm vứt rác không đúng nơi quy định.
- Cấm mang các chất cháy nổ, độc hại, hung khí vào trong khuôn viên nhà trường.
- Trong khuôn viên giảng đường, thư viện, sinh viên tuyệt đối không được chơi games trên máy tính dưới mọi hình thức.
5. Trang phục đến trường
- Sinh viên khi đến trường cần có trang phục phù hợp với môi trường giáo dục, không phản cảm hay gây ảnh hưởng đến người khác. Nam sinh viên cần mặc quần dài, áo sơ mi/phông có tay, giày/dép quai hậu. Nữ sinh viên cần mặc quần dài hoặc váy phải dài ngang gối trở xuống, áo sơ mi/phông có tay, giày/dép quai hậu.
- Trang phục của sinh viên phải chỉnh tề, sạch sẽ, gọn gàng, thuận tiện cho việc học tập và sinh hoạt của nhà trường, đúng quy định.
- Sinh viên bắt buộc phải mặc đồng phục theo yêu cầu vào thứ 2 hàng tuần và trong các buổi lễ của nhà trường.
- Lưu ý: Vào ngày thứ 6 hàng tuần, sinh viên được mặc trang phục tự do (Free style) nhưng phải tuân thủ theo những yêu cầu cơ bản sau: lịch sự, đúng mực. Quần/váy không quá ngắn trên gối 10cm, quần/váy/áo không quá mỏng,…
II. NỘI QUY LỚP HỌC, GIẢNG ĐƯỜNG
- Tuân thủ nghiêm túc giờ học theo thời khóa biểu.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Laptop, giáo trình, sách giáo khoa, bút, vở…
- Sinh viên muốn ra khỏi lớp trước khi hết giờ phải có sự đồng ý của giảng viên.
- Trong giờ sinh viên cần tuân thủ tuyệt đối sự hướng dẫn và các yêu cầu của giảng viên.
- Trong giờ học tuyệt đối giữ gìn trật tự, nộp điện thoại cho giám thị và không sử dụng điện thoại trong suốt thời gian học tập tại trường.
- Giữ gìn vệ sinh, không được viết, vẽ lên tường, bàn, ghế và các thiết bị trong lớp học, giảng đường.
- Không được mang vào lớp học, giảng đường đồ ăn, uống.
- Nghiêm cấm sinh viên đưa người ngoài vào lớp học, thư viện, giảng đường.
III. MỘT SỐ LỖI VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ
TT | Nội dung vi phạm | Hình thức xử lý |
1 | Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ học; Không tuân thủ các yêu cầu của giảng viên trong giờ học | Tùy mức độ và số lần vi phạm, có thể: - Nhắc nhở cá nhân; - Lao động công ích; - Chép Nội quy, viết kiểm điểm, cam kết có ý kiến của phụ huynh; - Giáo viên được phép huỷ điểm danh ở tiết học đó. |
2 | Sử dụng và tàng trữ thuốc (bao gồm cả thuốc lá điện tử) trong lớp học, khuôn viên trường học và khu vực cổng trường trong phạm vi bán kính 500m | Tùy mức độ và số lần vi phạm, có thể: - Lập biên bản vi phạm; tịch thu tiêu hủy tang vật khi có sự đồng ý của phụ huynh; - Lao động công ích; - Chép Nội quy, viết kiểm điểm, cam kết có ý kiến của phụ huynh; - Trừ điểm rèn luyện; - Khiển trách cá nhân (ban hành quyết định kỷ luật). - Đình chỉ có thời hạn. |
3 | Làm hư hỏng, thiệt hại tài sản của nhà trường | Tùy mức độ và số lần vi phạm, có thể: - Lập biên bản vi phạm; - Lao động công ích; - Chép Nội quy, viết kiểm điểm, cam kết có ý kiến của phụ huynh; - Trừ điểm rèn luyện; - Khiển trách cá nhân (ban hành quyết định kỷ luật); - Và phải bồi thường 100% thiệt hại. |
4 | Vô lễ với thầy, cô giáo và cán bộ, nhân viên nhà trường | Tùy mức độ và số lần vi phạm, có thể: - Lập biên bản, tường trình, kiểm điểm, cam kết, lưu hồ sơ - Cảnh cáo trước toàn trường (ban hành quyết định kỷ luật); - Hạ một bậc hạnh kiểm trong học kỳ; - Đình chỉ học tập có thời hạn. |
5 | Đánh nhau, tổ chức hoặc tham gia tổ chức đánh nhau | Tùy mức độ và số lần vi phạm, có thể: - Lập biên bản, tường trình, kiểm điểm, cam kết, lưu hồ sơ; - Cảnh cáo trước toàn trường (ban hành quyết định kỷ luật) - Hạ một bậc hạnh kiểm trong học kỳ; - Đình chỉ học tập có thời hạn; - Buộc thôi học. |
6 | Mang các đồ vật có khả năng gây sát thương vào trường học | Tùy mức độ và số lần vi phạm, có thể: - Lập biên bản vi phạm; tịch thu tiêu hủy tang vật; - Lao động công ích; - Chép Nội quy, viết kiểm điểm, cam kết có ý kiến của phụ huynh; - Cảnh cáo trước toàn trường (ban hành quyết định kỷ luật); - Hạ một bậc hạnh kiểm trong học kỳ. |
7 | Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ tài sản do lấy cắp mà có | - Lập biên bản, tường trình, viết kiểm điểm, cam kết, lưu hồ sơ; - Thông báo tới phụ huynh khắc phục hậu quả; - Báo cáo Hội đồng kỷ luật; - Cảnh cáo trước toàn trường (ban hành quyết định kỷ luật); - Hạ một bậc hạnh kiểm trong học kỳ. |
8 | Đưa phần tử xấu vào trong khuôn viên trường, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự trong nhà trường | Tùy mức độ nghiêm trọng, có thể: - Lập biên bản, tường trình, kiểm điểm, cam kết, lưu hồ sơ; - Báo cáo Hội đồng kỷ luật; - Cảnh cáo trước toàn trường (ban hành quyết định kỷ luật); - Hạ một bậc hạnh kiểm trong học kỳ. - Đình chỉ học tập có thời hạn. |
9 | Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh sự và nhân phẩm của cá nhân trên Internet | - Lập biên bản, tường trình, kiểm điểm, cam kết, lưu hồ sơ; - Báo cáo Hội đồng kỷ luật; - Buộc thôi học; - Giao cho cơ quan chức năng xử lý (nếu cần). |
10 | Có hành vi gây ảnh hưởng xấu tới hình ảnh của nhà trường | Tùy mức độ nghiêm trọng, có thể: - Lập biên bản, tường trình, kiểm điểm, cam kết, lưu hồ sơ; - Báo cáo Hội đồng kỷ luật; - Cảnh cáo trước toàn trường (ban hành quyết định kỷ luật); - Hạ một bậc hạnh kiểm trong học kỳ. - Đình chỉ học tập có thời hạn; - Buộc thôi học. |
IV. XỬ LÝ SINH VIÊN VI PHẠM VỀ ĐIỆN THOẠI
Sinh viên không nộp điện thoại đầu giờ hoặc sử dụng điện thoại sai mục đích sẽ bị xử lý như sau:
Số lần vi phạm (Tính theo kì học) | Hình thức xử lý |
Lần 1 | - Lập biên bản vi phạm, tạm thu giữ tới cuối buổi học, - Yêu cầu sinh viên viết cam kết, CBCN ký tên và cuối buổi học trả lại. |
Lần 2 | - Lập biên bản vi phạm, tạm thu giữ tới cuối buổi học trả lại, - Thông báo tới phụ huynh và yêu cầu sinh viên viết kiểm điểm có ý kiến của phụ huynh. |
Lần 3 | - Lập biên bản vi phạm, tạm thu giữ tới cuối buổi học trả lại, - Thông báo tới phụ huynh và yêu cầu sinh viên viết kiểm điểm có ý kiến của phụ huynh đồng thời ra quyết định kỷ luật cảnh cáo trước toàn trường và hạ 01 bậc hạnh kiểm trong kỳ. |
Lần 4 | - Xử lý theo Mức 4 (Đình chỉ một học kỳ) |